家
jiā
nhà
有
yǒu
có
口
kǒu
khẩu
爸爸
bàba
bố
妈妈
māma
mẹ
哥哥
gēge
anh trai
和
hé
và
职员
zhíyuán
nhân viên văn phòng
都
dōu
đều
大学生
dàxuéshēng
sinh viên
几
jǐ
mấy
做
zuò
làm
工作
gōngzuò
công việc
律师
lǜshī
luật sư
医生
yīshēng
bác sĩ
班
bān
lớp
多少
duōshǎo
bao nhiêu
学生
xuéshēng
học sinh
姐姐
jiějie
chị gái
妹妹
mèimei
em gái
弟弟
dìdi
em trai
工人
gōngrén
công nhân
农民
nóngmín
nông dân
护士
hùshì
y tá
警察
jǐngchá
cảnh sát
kóu và ge khác nhau ở chỗ nào ạ
Cho em hỏi là từ ” bao nhiêu” và “mấy” có thể thay thế nhau ko ạ. Kiểu hỏi nhà bạn có mấy người cũng giống với nhà bạn có bao nhiêu người
Nếu bạn dịch ra để hiểu thì mấy hoặc bao nhiêu là giống nhau. Nhưng khi dùng từ thì phải dùng … jǐ kǒu rén (几 口 人)