Học 214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ Nhất: Cách viết + Cách đọc + Ý Nghĩa
Chào các bạn, chắc hẳn khi học viết chữ Hán thì việc đầu tiên cần làm là nghiền ngẫm 214 bộ thủ. Vậy bộ thủ là gì? Tại sao nó lại cần thiết như vậy. Chúng ta cùng trả lời câu hỏi này ngay sau đây nhé.
Dưới đây là hướng dẫn viết 214 bộ thủ: Cách Viết, Cách Đọc và Ý Nghĩa (giải thích ý nghĩa 214 bộ thủ cực kỳ đầy đủ phiên bản 2023).
1. Bộ thủ 1 nét (1-6)
1. 一
yī
Nhất
Ý nghĩa:
Một, thứ nhất, khởi đầu
一 NHẤT: Số 1, biểu thị bằng 1 nét.
三 TAM: Số 3, biểu thị bằng 3 nét
下 HẠ: phía dưới, ở dưới. Hình ngón tay chỉ xuống dưới.
五 NGŨ: Số 5, biểu thị bằng 5 gạch, 3 ngang (giống tam) và 2 dọc.
2. 丨
gǔn
Cổn
Ý nghĩa:
Nét sổ, đường thẳng đứng trên xuống dưới
中 TRUNG: Ở giữa, bên trong. Hình vuông tượng trưng cho trời đất. Nét sổ được cắt chính giữa hình => Trung (trung tâm).
旧 CỰU: Già, cũ. Nét cổn coi là cây gậy, chữ Nhật là ngày. Đến ngày phải chống gậy nghĩa là già lắm rồi.
本 BẢN, BỔN: nguồn gốc. Nét cổn biểu thị thân cây, nét ngang phía dưới biểu thị gốc cây => Nguồn cội (nguồn gốc)
3. 丶
zhǔ
Chủ
Ý nghĩa:
Nét chấm, một điểm
半 BÁN: một nửa. Biểu thị 1 vật bị cắt ra làm đôi, nửa nọ nửa kia.
4. 丿
piě
Phiệt
Ý nghĩa:
Nét phảy, nét nghiêng từ phải qua trái, chỉ động tác
九 CỬU: số chín. Nếu không có nét móc thì nhìn giống chữ “thập”. Dấu móc biểu thị sự vương vấn, chưa thẳng ra được. Một chút nữa là 10 => đó là 9.
午 NGỌ: 12 giờ trưa. Trên là chữ “nhân” (亻), dưới là chữ “thập” (十). Ý nghĩa: 10 người cùng tụ tập để ăn cơm vào 12 giờ trưa.
来 LAI: tới, đến. Trên là chữ “thập”, dưới là chữ “mễ”. Ý nghĩa: Hình ảnh 4 phương, 8 hướng cùng tụ lại 1 điểm ở giữa => đến
5. 乙
yǐ
Ất
Ý nghĩa:
Can thứ hai trong mười can (Giáp, ất , bính, đinh…)
Bài trước toihoctiengtrung đã giới thiệu với các bạn bộ thủ 1 nét và 2 nét. Để tiếp nối bài học về 214 bộ thủ, chúng ta cùng đi tìm hiểu bộ thủ 3 nét dưới đây.
30. 口
kǒu
khẩu
Ý nghĩa:
Cái Miệng, liên quan ngôn ngữ hoặc động tác miệng, ngoài ra còn liên quan tới đồ vật hình vuông.
31. 囗
wéi
vi
Ý nghĩa:
Vây Quanh, liên quan tới sự bao vây, vòng tròn…
32. 土
tǔ
thổ
Ý nghĩa:
Đất, liên quan tới bùn, đất đai
33. 士
shì
sĩ
Ý nghĩa:
Kẻ Sĩ, liên quan tới con trai, đàn ông
34. 夂
zhǐ
truy
Ý nghĩa:
Đến Ở Phía Sau,
35. 夊
suī
tuy
Ý nghĩa:
Đi Chậm, liên quan tới hoạt động của chân
36. 夕
xī
tịch
Ý nghĩa:
Đêm Tối, liên quan tới thời gian hay các hoạt động về đêm
37. 大
dà
đại
Ý nghĩa:
To Lớn, liên quan tới sự việc to lớn hoặc người
38. 女
nǚ
nữ
Ý nghĩa:
Nữ Giới, Con Gái, Đàn Bà, liên quan tới phụ nữ, sự xinh đẹp hay họ tên. Đôi khi nó mang nghĩa cho "tính tình không tốt" (ngày xưa trọng nam khinh nữ)
39. 子
zi
tử
Ý nghĩa:
Con, liên quan tới con cái
40. 宀
mián
miên
Ý nghĩa:
Mái Nhà Mái Che, liên quan tới nhà cửa hay những việc trong nhà
41. 寸
cùn
thốn
Ý nghĩa:
Đơn Vị "Tấc" (Đo Chiều Dài), liên quan tới phép đo, độ dài
42. 小
xiǎo
tiểu
Ý nghĩa:
Nhỏ Bé, liên quan tới các việc nhỏ bé
43. 尢
yóu
uông
Ý nghĩa:
Yếu Đuối, liên quan tới khiếm khuyết, tàn tật
44. 尸
shī
thi
Ý nghĩa:
Xác Chết, Thây Ma, liên quan tới thân thể, thi thể hay động tác con người. Có lúc liên quan tới nhà cửa
45. 屮
chè
triệt
Ý nghĩa:
Mầm Non, Cỏ Non Mới Mọc, liên quan tới cỏ
46. 山
shān
sơn
Ý nghĩa:
Núi Non, liên quan tới đá, núi
47. 巛
chuān
xuyên
Ý nghĩa:
Sông Ngòi, liên quan tới sông nước
48. 工
gōng
công
Ý nghĩa:
Người Thợ, Công Việc, liên quan tới công cụ, người thợ
49. 己
jǐ
kỷ
Ý nghĩa:
Bản Thân Mình, liên quan tới trẻ sơ sinh
50. 巾
jīn
cân
Ý nghĩa:
Cái Khăn, liên quan tới dệt may
51. 干
gàn
can
Ý nghĩa:
Thiên Can, Can Dự,
52. 幺
yāo
yêu
Ý nghĩa:
Nhỏ Nhắn, liên quan tới sự vật nhỏ bé như sợi tơ
53. 广
guǎng
nghiễm
Ý nghĩa:
Mái Nhà, liên quan tới công trình kiến trúc, nhà cửa
54. 廴
yǐn
dẫn
Ý nghĩa:
Bước Dài, liên quan tới việc đi lại
55. 廾
gǒng
củng
Ý nghĩa:
Chắp Tay, liên quan tới việc dùng 2 tay để cầm nắm vật gì
56. 弋
yì
dặc
Ý nghĩa:
Bắn, Chiếm Lấy, thường không biểu thị ý nghĩa
57. 弓
gōng
cung
Ý nghĩa:
Cái Cung (Để Bắn Tên), liên quan tới vũ khí, cung nỏ
58. 彐
jì
kệ
Ý nghĩa:
Đầu Con Nhím, thường dùng làm nét chữ
59. 彡
shān
sam
Ý nghĩa:
Lông Tóc Dài, liên quan tới trang sức, hình ảnh, tranh vẽ
60. 彳
chì
xích
Ý nghĩa:
Bước Chân Trái, liên quan tới đi lại, đường sá, động tác của con người (thường là chân)
Như vậy là đã kết thúc 214 bộ thủ tiếng Trung. Mong rằng bài viết này sẽ giúp các bạn học bộ thủ nhanh chóng nhất.
Học 214 bộ thủ qua thơ
Ngoài cách học truyền thống là học từng bộ thủ một. Bạn có thể học 214 bộ thủ bằng thơ.
Đây là 214 bộ thủ tiếng trung pdf, bạn tải về và xem trên điện thoại hoặc máy tính đều được.
Bộ thủ là thành phần cơ bản cấu tạo nên chữ viết trong tiếng Trung. Mỗi bộ thủ đều có nét vẽ khác nhau và ý nghĩa riêng biệt. Trong đó, mỗi từ tiếng Trung đều được ghép bởi 1 hay nhiều bộ thủ.
Nên khi bạn nắm rõ được từng bộ thủ thì sẽ dễ dàng học từ mới hơn. Với 214 bộ thủ bằng hình ảnh như thế này, mong rằng các bạn sẽ dễ dàng học tiếng trung hơn.
Câu hỏi bổ xung
Tại sao phải học 214 bộ thủ?
Bộ thủ rất quan trọng trong tiếng Trung. Nó là thành phần cấu tạo nên chữ viết. Mỗi chữ Hán được tập hợp từ 1 hay nhiều bộ thủ.
Học bao nhiêu bộ thủ là đủ?
Để hiểu rõ về chữ Hán, bạn nên học đầy đủ 214 bộ thủ. Nếu không có thời gian, bạn có thể học 50 bộ thủ thường dùng trước. Sau này, nếu thấy bộ thủ mới thì bổ sung sau.
Tiếng Nhật cũng dùng bộ thủ tiếng Trung phải không?
Đúng như vậy. Tiếng Nhật mượn 214 bộ thủ tiếng Trung, được gọi là Kanji.
Có nên học 214 bộ thủ qua thơ không?
Tùy vào bạn có phù hợp với phương pháp đó không, hãy thử học. Còn theo mình, học từng bộ thủ sẽ giúp bạn hiểu rõ ý nghĩa hơn.
Xin chào các bạn, mình là Tiến - người quản trị và cũng là tác giả các bài viết trên Website ToiHocTiengTrung. Ngoài các bài viết hướng dẫn học tiếng Trung. Mình còn viết các bài về văn hóa, lịch sử Trung Quốc.
78 bình luận về “Học 214 bộ thủ tiếng Trung đầy đủ Nhất: Cách viết + Cách đọc + Ý Nghĩa”
199 có cách đọc khác phải không? vd Triệu Kim Mạch đọc là Zhào Jīn Mài chứ không phải Mò?????????
Trả lời
o dai loan ho hay goi la mai
Trả lời
例如 ban phai go {mai}nó mới lên chủ 麦
Trả lời
例如 ;,麦片bạn phải gỡ {mai}nó mới lên chủ 麦 o dai loan ho goi la ;mai
Trả lời
rat hay cam on admin
Trả lời
Cảm ơn. Rất bổ ích
Trả lời
Cho mình hỏi bộ Thất (pǐ) tại sao mình viết trên bàn phím lại k tìm thấy, mà trong từ điển thì ghi là bộ Sơ (yǎ) 疋
Trả lời
Link Luyện viết 214 bộ thủ Ad chưa share file trên Drive nên ko down về taaph viết đc Ad ơi!
Trả lời
Add có thể cho cháu tất cả các đường link về học tiếng Trung của add đc ko ạ. Cháu câng để tổng hợp lại hok vs tìm cho dễ. Mong add rep nhanh ạ. Cháu cảm ơn trc ạ. :d
199 có cách đọc khác phải không? vd Triệu Kim Mạch đọc là Zhào Jīn Mài chứ không phải Mò?????????
o dai loan ho hay goi la mai
例如 ban phai go {mai}nó mới lên chủ 麦
例如 ;,麦片bạn phải gỡ {mai}nó mới lên chủ 麦 o dai loan ho goi la ;mai
rat hay cam on admin
Cảm ơn. Rất bổ ích
Cho mình hỏi bộ Thất (pǐ) tại sao mình viết trên bàn phím lại k tìm thấy, mà trong từ điển thì ghi là bộ Sơ (yǎ) 疋
Link Luyện viết 214 bộ thủ Ad chưa share file trên Drive nên ko down về taaph viết đc Ad ơi!
Add có thể cho cháu tất cả các đường link về học tiếng Trung của add đc ko ạ. Cháu câng để tổng hợp lại hok vs tìm cho dễ. Mong add rep nhanh ạ. Cháu cảm ơn trc ạ. :d
1. Tổng hợp 15 bài học tiếng trung miễn phí: https://toihoctiengtrung.com/so-cap-1
2. Học từ vựng HSK (nếu ko học HSK thì cũng nên học từ vựng ở đây, hầu như toàn tư hay dùng):
– HSK 1: https://toihoctiengtrung.com/hsk-1
– HSK 2: https://toihoctiengtrung.com/hsk-2
– HSK 3: https://toihoctiengtrung.com/hsk-3
– HSK 4: https://toihoctiengtrung.com/hsk-4
– HSK 5: https://toihoctiengtrung.com/hsk-5
– HSK 6: https://toihoctiengtrung.com/hsk-6
3. Tra cách viết tiếng trung: https://toihoctiengtrung.com/tu-dien-tieng-trung
4. Học tiếng trung qua bài hát, dành cho những lúc muốn thư giãn: https://toihoctiengtrung.com/bai-hat
link học rất hay va bổ ích cho những ai mới học tiếng Trung.Cảm ơn tác giả!
Bài viết 214 bộ thủ quá đỉnh ạ, rất nhiều kiến thức bộ ích
Admin cho mình hỏi bộ thủ này hình như còn thiếu bộ giản thể phải ko ạ
đủ đó bạn
Bên chỗ cách viết chưa có mà bạn
Ad cho hỏi bộ 107. bộ Skin là bộ gì vậy ạ?
Mình đã xem một vài trang về bộ thủ, nhưng trang của admin hay quá. Xin gửi lời cám ơn ad ạ.
bạn xem các nét cơ bản trong tiếng trung nhé
https://toihoctiengtrung.com/cach-viet-tieng-trung
↑ bểu tượng này nek ad
dịch ra nó để là NS
Cho e hỏi là từ 采 trong đây e thái phiên âm đọc là “biàn” nghĩa là phân biệt, nhưng có chỗ thì đọc là “cǎi ” là ngắt, hái. Vậy thì cái nào đúng ạ
Một giáo trình hay, cảm ơn tác giả.
có tài liệu viết 1 nét cả trang k ad
ad ơi hay lắm nha
Từ “dấu diếm” trong phần nghĩa của chữ 匸 (bộ 23) là từ viết sai chính tả ad nhé.
Cách viết đúng là “giấu giếm”.
Cảm ơn bạn nhiều nhé ^^
Cả cách đọc bộ 17 nữa, 凵 đọc là /kǎn/, chứ không phải /qiǎn/
Rất hay va hữu ích, rất mê tiếng trung, đã từng theo học nhưng bỏ giữa chừng nay có cơ hội học lại, sẽ cố gắng, cảm ơn Ad nhiều!
mình không tìm thấy chỗ để tải file về luyện chữ :((((
Bạn có thể luyện viết Online nhé, dùng được cả trên điện thoại hoặc máy tính:
https://toihoctiengtrung.com/214-bo-thu-tieng-trung/2
em cảm ơn ad rất nhiều!