今天几号?
Jīntiān jǐ hào?
Hôm nay là ngày mấy?
Hỏi về ngày, tháng là một bài học rất quan trọng khi bạn muốn giao tiếp với người bản xứ.
Mục lục
1 Từ vựng
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{danh từ}
{trợ từ động thái}
{danh từ}
{động từ}
{danh từ}
{động từ}
{động từ}
{động từ}
{danh từ}
{tính từ}
{danh từ}
{đại từ}
{động từ}
{tính từ}
{danh từ}
{lượng từ}
{danh từ}
{lượng từ}
{danh từ}
{trợ từ}
{danh từ}
{động từ}
{danh từ}
{danh từ}
Ghi chú:
- 月 (yuè): Tháng
Khi có lượng từ đi kèm yuè thì nó sẽ chỉ số lượng tháng. Còn không thì nó sẽ chỉ thứ tự của tháng đó.
三 月: Tháng 3
- 日 (rì) và 号 (hào) cùng là ngày, nhưng lại dùng khác nhau. 日 (rì) dùng trong văn viết còn 号 (hào) dùng khi nói.
二十 号: Ngày 20 (khi nói)
- 的 (de): chỉ sự sở hữu
Nhưng trong 1 số trường hợp, không cần thêm de mà vẫn hiểu đó là sự sở hữu.
我 爸爸 (wǒ bàba): bố của tôi (hoặc bố tôi). Vì đây là sự sở hữu duy nhất (bố, mẹ, nhà…)
- 啊 (a): nhấn mạnh sự đồng tình hay phàn nàn
- 对 (duì): Đúng. Nhưng thông thường sẽ đi kèm với le. 对了 (duìle): Đúng rồi
2 Bài học
Hội thoại 1
Jīntiān jiǔ yuè èrshíbā rì, xīngqí’èr, shì Línnà de shēngrì. Xià kè yǐ hòu, tóngxuémen zhǔnbèi yīqǐ qǐng tā chīfàn.
Hôm nay, tháng 9 ngày 28, thứ ba là sinh nhật của Linda. Sau khi tan học, các bạn cùng lớp chuẩn bị cùng nhau mời cô ấy ăn cơm.
Ghi chú:
- Trung quốc thích những thứ lớn. Do đó khi nói về thời gian cũng nói từ lớn xuống bé (năm – tháng – ngày – thứ)
- 下课 以后 (Xià kè yǐ hòu): Sau khi tan học | Đây là mẫu câu đặc biệt
Hội thoại 2
Mǎdīng: Línnà, jīntiān shì nǐ de shēngrì, duì ma?
Martin: Linda, hôm nay là sinh nhật của bạn, đúng không?
琳娜: 我 的 生日? 今天 几 号?
Línnà: Wǒ de shēngrì? Jīntiān jǐ hào?
Linda: Sinh nhật của tôi? Hôm nay ngày mấy?
马丁: 今天 九 月 二十八 号.
Mǎdīng: Jīntiān jiǔ yuè èrshíbā hào.
Martin: Hôm nay tháng 9 ngày 28.
琳娜: 对, 对, 今天 是 我 的 生日。
Línnà: Duì, duì, jīntiān shì wǒ de shēngrì.
Linda: Đúng, đúng, hôm nay là sinh nhật tôi.
马丁:我们 请 你 吃 饭, 怎么样?
Mǎdīng: Wǒmen qǐng nǐ chīfàn, zěnmeyàng?
Martin: Chúng tôi mời bạn ăn cơm, thế nào?
琳娜:太好了!谢谢 你们!
Línnà: Tài hǎole! Xièxie nǐmen!
Linda: Thật tuyệt! Cám ơn mọi người!
Ghi chú:
- 今天 九 月 二十八 号 (Jīntiān jiǔ yuè èrshíbā hào): Lược bớt động từ 是 (shì). Nhưng trong câu phủ định và câu hỏi vẫn phải có shì.
- 今天 几 号 (Jīntiān jǐ hào): Hôm nay ngày mấy, có thể dịch hôm nay là ngày bao nhiêu.
3 Luyện tập
CÓ THỂ BẠN QUAN TÂM:
Ad ơi ở bài 6 từ línnà viết như vậy 林娜
Tới bài 14 viết như này 琳娜
Ad cho e hỏi 2 từ này có khác nhau không ạ?