你叫什么名字?
Nǐ jiào shénme míngzi?
Bạn tên là gì?
Mục lục
1 Từ vựng
请问
qǐngwèn
Xin hỏi
{động từ}
{động từ}
请
qǐng
xin, mời
{động từ}
{động từ}
问
wèn
hỏi
{động từ}
{động từ}
叫
jiào
gọi, tên là
{động từ}
{động từ}
什么
shénme
cái gì
{đại từ}
{đại từ}
名字
míngzi
tên
{danh từ}
{danh từ}
姓
xìng
họ
{danh, động}
{danh, động}
认识
rènshi
quen biết
{động từ}
{động từ}
很
hěn
rất
{phó từ}
{phó từ}
高兴
gāoxìng
vui mừng
{tính từ}
{tính từ}
也
yě
cũng
{phó từ}
{phó từ}
贵姓
guìxìng
quý danh
{danh từ}
{danh từ}
李
Lǐ
họ Lý
{danh từ}
{danh từ}
佳佳
Jiājiā
Giai Giai
{danh từ}
{danh từ}
张
Zhāng
họ Trương
{danh từ}
{danh từ}
以后
Yǐhòu
sau này
{trạng từ}
{trạng từ}
就
jiù
ngay lập tức
{trạng từ}
{trạng từ}
Ghi chú:
- qǐngwèn thường đứng 1 mình ở đầu câu. Ví dụ: xin hỏi, bạn tên là gì
- jiào và míngzi đều là tên nhưng míngzi đứng một mình và coi là 1 danh từ (ví dụ bên dưới).
- guìxing là quý danh, nhưng có thể hiểu đơn giản là hỏi Họ của mình.
- Nếu Yīhòu đi cùng với jiù (Yīhòu jiù), sẽ chỉ việc làm ngay lập tức sau hành động nói. Có thể dịch là: về sau này cứ, từ đây về sau…
2 Bài học
1. Hội thoại 1
A: 你贵姓?
Nǐ guì xìng?
Bạn mang họ gì?
Nǐ guì xìng?
Bạn mang họ gì?
B: 我姓张。你呢?你贵姓?
Wǒ xìng Zhāng. Nǐ ne? Nǐ guì xìng?
Tôi họ Trương. Còn bạn? Bạn họ gì ?
A: 我姓李,名字叫佳佳。你叫什么名字?
Wǒ xìng lǐ, míngzi jiào Jiājiā. Nǐ jiào shénme míngzi?
Tôi họ Lý, tên là Giai Giai. Tên của bạn là gì ?
B: 我叫大伟。以后就叫我大伟吧。
Wǒ jiào Dàwěi. Yǐhòu jiù jiào wǒ Dàwěi ba.
Tôi tên Đại Vĩ, về sau này cứ gọi tôi là Đại Vĩ.
Ghi chú:
- Ngoài trả lời họ của mình, bạn có thể giới thiệu luôn tên của mình phía sau (Wǒ xìng lǐ, míngzi jiào Jiājiā).
- wǒ Dàwěi: Chỉ sự sở hữu /cái tên Dàwěi là của tôi/. Nếu ghi đủ là wǒ shì Dàwěi.
- ba là trợ từ ngữ khí. Trong trường hợp này có ý thúc dục /lần sau cứ gọi tôi là Đại Vĩ/.
- shénme: Nếu bạn nghe thấy ai đó đọc âm cuối là “ma” thì đừng có lạ. Vì điều đó là bình thường, người Trung Quốc vẫn đọc vậy – chỉ vì họ quen. Đọc là “mơ” hay “ma” đều ổn.
2. Hội thoại 2
林娜:认识 你 很 高兴。
Línnà: Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
Quen biết bạn rất vui.
Línnà: Rènshi nǐ hěn gāoxìng.
Quen biết bạn rất vui.
山田: 我 也 很 高兴。
Shāntián: Wǒ yě hěn gāoxìng.
Tôi cũng rất vui.
Ghi chú:
- Rènshi nǐ hěn gāoxìng: lược bớt wǒ (Rènshi nǐ wǒ hěn gāoxìng). Vẫn có thể dịch là “Quen biết bạn tôi rất vui”.
- yě, hěn là phó từ, luôn đứng trước Động từ hoặc Tính từ. Ở ví dụ này là đứng trước gāoxìng (tính từ).
3 Ngữ pháp
1. Hỏi về Họ
Hỏi họ = Nǐ/nín/Jiājiā… + guìxìng?
Ví dụ: Jiājiā guìxìng (Giai Giai họ gì)?
Trả lời = Wǒ/tā… + xìng + Họ
Ví dụ: Wǒ xìng Lǐ (Tôi họ Lý)?
2. Hỏi về Tên
Hỏi tên = Nǐ/Nín/JiāJiā… + jiào shénme míngzi?
Ví dụ: Nǐ jiào shénme míngzi (Bạn tên là gì)?
Trả lời = Wǒ/Tā… + jiào + Tên
Ví dụ: Wǒ jiào Dàwěi (Tôi tên là Đại Vĩ)?
4 Luyện tập
CÁC BÀI QUAN TRỌNG
cho e hỏi tại sao em bấm kiểm tra rồi mà vẫn không hiện ạ ?
Cho e hỏi tại sao sau đôi câu lại có ma với ba
vd: Ni3 hao3 ma!
Ad ơi, ở trên bài 8 phần từ vựng từ 什么 pinyin là shénme mà mình dùng phông chữ pinyin lúc viết từ 什么 thì pinyin hiện trên đầu lại là shíme. Nhập ở bàn phím trung thì shénme hay shíme đều đc cả. V shénme vs shíme có khác nhau k ad. Có rất nhiều từ như v, lúc viết tay ra chữ lại hiện pinyin khác, như từ 认识 học là rèn shi nhưng viết xong pinyin hiện ra là rèn shí.
Thực ra phiên âm mình chỉ học thời gian đầu. Còn sau khi quen rồi thì khi gõ nó gợi ý chữ cứng luôn :D. Chứ không còn gõ pinyin để hiện pinyin nữa.
Trong phần bài tập, nếu gõ pinyin khó quá. Thì có thể gõ thanh điệu (dấu) bằng số. Ví dụ: guìxìng = gui4xing4
Còn về việc gõ pinyin nó theo quy tắc. Bạn có thể xem ở đây: https://toihoctiengtrung.com/thanh-dieu-tieng-trung#b-cach-danh-dau-thanh-dieu